Panadol
Panadol Extra
Panadol Viên Sủi
Panadol Cảm Cúm
Panadol Extra with Optizorb
So sánh (0/5)
- Sản phẩm
- DẠNG BÀO CHẾ
- Tuổi
- CHỨC NĂNG CHÍNH
- Thành phần
Panadol
- Viên nén
- 12+ TUỔI
- Giảm đau - Hạ sốt
- 500 mg Paracetamol
Panadol Extra
- VIÊN NÉN
- 12+ TUỔI
- Giảm mạnh các cơn đau – Hạ sốt
- 500 mg Paracetamol
- 65 mg Caffeine
Panadol Viên Sủi
- VIÊN SỦI
- 12+ TUỔI
- Giảm đau - Hạ sốt nhanh
- 500 mg Paracetamol
Panadol Cảm Cúm
- VIÊN NÉN
- 12+ TUỔI
- Giảm triệu chứng cảm cúm
- 500 mg Paracetamol
- 25 mg Caffeine
- 5 mg Phenylephrine Hydrochloride
Panadol Extra with Optizorb
- VIÊN NÉN
- 12+ TUỔI
- Giảm mạnh các cơn đau – Hạ sốt
- 500 mg Paracetamol
- 65 mg Caffeine
Minimise
PANADOL VIÊN SỦI
Giảm các cơn đau nhẹ đến vừa - Hạ sốt nhanh
Thông tin sản phẩm
Paracetamol là thuốc giảm đau nhẹ và hạ sốt.
Thuốc được khuyến cáo để điều trị hầu hết các triệu chứng đau và sốt như:
Đau đầu
Đau nửa đầu
Đau đầu do căng thẳng
Đau răng
Đau lưng
Đau khớp
Đau cơ
Đau bụng kinh
Đau họng
Hạ sốt
Giảm đau do cảm cúm
Hộp 6 vỉ x 4 viên
500 mg Paracetamol
Chống chỉ định dùng paracetamol cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với paracetamol hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Liều lượng và cách dùng
Không dùng quá liều chỉ định. Nên sử dụng liều thấp nhất cần thiết để có hiệu quả trong thời gian điều trị ngắn nhất. Chỉ dùng đường uống.
Người lớn, người cao tuổi và trẻ em từ 16 tuổi trở lên: |
Hòa tan 1 - 2 viên trong ít nhất nửa cốc nước, dùng tối đa 4 lần trong ngày nếu cần. |
Trẻ em từ 10 đến 15 tuổi:
|
Hòa tan 1 viên vào nước, dùng tối đa 4 lần trong ngày. Không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em dưới 10 tuổi. Không nên cho trẻ dùng thuốc quá 3 ngày mà không có tư vấn của bác sỹ. |
Liều dùng paracetamol không nên dùng thường xuyên hơn mỗi 4 giờ và không dùng quá 4 liều trong 24 giờ.
Thông tin sản phẩm
Liều lượng và cách dùng
Không dùng quá liều chỉ định. Nên sử dụng liều thấp nhất cần thiết để có hiệu quả trong thời gian điều trị ngắn nhất. Chỉ dùng đường uống.
Người lớn, người cao tuổi và trẻ em từ 16 tuổi trở lên:
Hòa tan 1 - 2 viên trong ít nhất nửa cốc nước, dùng tối đa 4 lần trong ngày nếu cần.
Trẻ em từ 10 đến 15 tuổi:
Hòa tan 1 viên vào nước, dùng tối đa 4 lần trong ngày. Không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em dưới 10 tuổi.
Không nên cho trẻ dùng thuốc quá 3 ngày mà không có tư vấn của bác sỹ.
Liều dùng paracetamol không nên dùng thường xuyên hơn mỗi 4 giờ và không dùng quá 4 liều trong 24 giờ.
THẬN TRỌNG VÀ CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG THUỐC
Bác sỹ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP). Chứa paracetamol. Không dùng với các thuốc khác có chứa paracetamol. Có sự gia tăng nguy cơ gây hại của paracetamol đối với gan trên những bệnh nhân đang bị các bệnh về gan. Những bệnh nhân được chẩn đoán là suy gan hoặc suy thận nên tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng thuốc này. Không dùng thuốc quá liều chỉ định. Bệnh nhân nên được bác sĩ tư vấn nếu đau đầu trở nên dai dẳng.
Bệnh nhân nên được bác sĩ tư vấn nếu họ bị viêm khớp không nghiêm trọng và cần uống thuốc giảm đau mỗi ngày. Mỗi viên sủi chứa 427 mg natri (liều 2 viên chứa 854 mg natri). Bệnh nhân kiêng muối nên cân nhắc khi sử dụng thuốc. Mỗi viên sủi chứa 62,5 mg bột sorbitol (E420). Không nên dùng thuốc cho những bệnh nhân có bệnh di truyền hiếm gặp về không dung nạp fructose. Nếu các triệu chứng còn dai dẳng, tham khảo ý kiến bác sỹ. Để xa tầm tay trẻ em. Đi khám ngay lập tức nếu có dấu hiệu quá liều, kể cả khi người bệnh vẫn cảm thấy bình thường.
PHỤ NỮ MANG THAI Thuốc này chỉ nên được dùng nếu lợi ích mong đợi cho người mẹ vượt trội so với nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi. Các nghiên cứu dịch tễ học về phát triển thần kinh ở trẻ em tiếp xúc với paracetamol trong bào thai cho thấy không có kết quả. Paracetamol có thể được sử dụng trong thai kỳ nếu cần thiết về mặt lâm sàng, tuy nhiên, như sử dụng bất kỳ thuốc nào trong thời kỳ mang thai, chỉ nên sử dụng thuốc ở liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.
PHỤ NỮ CHO CON BÚ Paracetamol được bài tiết qua sữa mẹ nhưng không có ý nghĩa lâm sàng ở liều khuyến cáo. Dữ liệu đã công bố cho thấy không chống chỉ định cho trẻ bú mẹ.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Các tác dụng không mong muốn thu được từ dữ liệu của thử nghiệm lâm sàng thường hiếm gặp và xảy ra trên một số ít các bệnh nhân. Vì vậy, xin đưa ra trong bảng dưới đây các tác dụng không mong muốn thu được trong quá trình lưu hành sản phẩm ở liều điều trị theo phân loại hệ thống cơ quan của cơ thể và tần suất xuất hiện.
Để phân loại mức độ thường gặp các tác dụng không mong muốn, sử dụng quy ước sau đây: Rất phổ biến (≥1/10), phổ biến (≥1/100, <1/10), không phổ biến (≥1/1000, <1/100), hiếm (≥1/10000, <1/1000), rất hiếm (<1/10000), chưa biết (không thể ước lượng từ các dữ liệu hiện có). Tần suất xuất hiện các tác dụng không mong muốn được ước lượng từ các báo cáo thu được từ dữ liệu hậu marketing. Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, Mất bạch cầu hạt: Rất hiếm. Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, phản ứng mẫn cảm trên da bao gồm ban đỏ, phù mạch. Đã có báo cáo rất hiếm xảy ra trường hợp phản ứng nghiêm trọng trên da: Rất hiếm. Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản* Rất hiếm. Rối loạn gan mật: Rối loạn chức năng gan: Rất hiếm. *Đã có trường hợp co thắt phế quản khi uống paracetamol, nhưng những trường hợp này có nhiều khả năng ở bệnh nhân hen nhạy cảm với aspirin hoặc NSAID khác. Báo cáo về các phản ứng bất lợi bị nghi ngờ Báo cáo phản ứng bất lợi bị nghi ngờ sau khi lưu hành sản phẩm thuốc là quan trọng.
TÊN VÀ ĐỊA CHỈ NHÀ SẢN XUẤT
GlaxoSmithKline Dungarvan Limited
Knockbrack, Dungarvan, Co. Waterford, Ireland.
Nhãn hiệu sở hữu bởi hoặc cấp phép cho Tập đoàn GSK.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Câu hỏi
Để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng gọi tổng đài (miễn phí):
VNPT: 1800577792
Viettel: 12280189
Hoặc gửi email đến địa chỉ mystory.vn@haleon.com